Phát triển thành công và bền vững
Đánh giá thành tích

Mapletree đã đề ra sáu mục tiêu liên tục phát triển bằng cách tận dụng lợi thế của một nhà phát triển bất động sản, nhà đầu tư và quản lý vốn. Tập đoàn đã đạt được lợi nhuận cao, thu nhập tốt và mở rộng quy mô nhanh chóng trong vài năm qua.

Để tiếp tục tạo ra giá trị và đem lại lợi nhuận, Mapletree đã đề ra một loạt các mục tiêu cho năm năm tiếp theo, kể từ năm tài chính 2014/2015. Những chỉ số này tập trung vào việc duy trì cách tiếp cận và thực hiện chiến lược kinh doanh của Tập đoàn một cách tập trung, cân bằng giữa lợi nhuận cao và lợi nhuận bền vững khi Mapletree chuyển đổi quy mô từ Singapore sang hoạt động toàn cầu.

Các chỉ số
Kết quả năm tài chính 2018/2019
Mục tiêu năm năm
(Đến FY18/19)
ROIE1 Trung bình 11.0%
(từ FY13/14)
10 – 15%
(năm năm kể từ FY14/15)
NAV CAGR2
13.1%
(từ FY13/14)
10 – 15%
(năm năm kể từ FY14/15)
EBIT + SOA3
SS$2.1 tỷ
S$1.6 tỷ – 2.3 tỷ
Thu nhập từ phí4
S$451 tỷ
(S$1.54 tỷ)
S$350 triệu – 500 triệu
(năm năm cộng dồn: >S$1.5 tỷ)
AUM
S$55.7 tỷ
S$40 tỷ – 50 tỷ
Tỷ lệ AUM 2:1 > 3:1
(tỷ lệ tài sản quản lý và tài sản sở hữu)

 

1  Tỷ lệ lợi nhuận trung bình của vốn đầu tư (ROIE) được tính toán dựa trên PATMI hoạt động (trừ lợi nhuận góp vào chứng khoán vô thời hạn) so với vốn chủ sở hữu của Tập đoàn từ các cổ đông được điều chỉnh cho các khoản lãi hoặc lỗ đánh giá lại chưa thực hiện và các khoản mục phi tiền mặt và các khoản mục khác bao gồm các điều chỉnh giá trị hợp lý theo thị trường và lợi thế thương mại suy giảm.
2  NAV CAGR được điều chỉnh cho cổ tức được chia cho cổ đông và được tính không bao gồm lợi ích không kiểm soát và chứng khoán vô thời hạn và lấy NAV tại ngày 31 tháng 3 năm 2014 làm cơ sở bắt đầu.
3  Thu nhập trước lãi và thuế (EBIT) cộng với phần lãi hoặc lỗ hoạt động của các công ty liên kết và công ty liên doanh (SOA), không bao gồm lãi hoặc lỗ đánh giá lại, lãi hoặc lỗ thoái vốn, lãi hoặc lỗ ngoại hối và phái sinh.
4  Bao gồm phí quản lý REIT.